Đánh giá xe Mazda 3 2018 giá bán thông số kỹ thuật ưu nhược điểm
Đánh giá xe Mazda 3 2018 giá bán thông số kỹ thuật ưu nhược điểm Mazda 3 2018 là phiên bản sở hữu diện mạo mới cùng những đột phá đáng kể về công nghệ, đây hứa hẹn sẽ là mẫu sedan hạng C có triển vọng nhất trong cùng phân khúc.
Mazda 3 2018
Mazda 3 2018 hiện đang được phân phối tại thị trường Việt Nam và tiếp tục lắp ráp trong nước với 3 phiên bản cùng mức giá như sau:
-
Giá xe Mazda 3 là bao nhiêu?
- -Mazda 3 1.5 L Sedan: 650 triệu đồng
- -Mazda 3 1.5 L Hatchback: 672 triệu đồng
- -Mazda 3 2.0 L Sedan: 760 triệu đồng
Sau thời gian vắng bóng, vào cuối năm 2014, Mazda 3 với ngoại hình hoàn toàn mới đã quay trở lại và bắt đầu “làm mưa làm gió” tại thị trường Việt Nam. So với các đối thủ của mình, Mazda 3 sở hữu những lợi thế nhất định nên nhanh chóng chiếm lĩnh phân khúc C khi liên tục nằm trong “bảng vàng” suốt 2 năm liền (xe có doanh số bán ra đến 800 chiếc/tháng).
Đánh giá Ngoại thất
Về kích thước tổng thể, Mazda 3 có chiều dài-rộng-cao lần lượt là 4.580 x 1.795 x 1.450 (mm) và chiều dài cơ sở 2.700 m, bán kính vòng quay 5,3 m, khoảng sáng gầm xe 155 mm, giảm 5 mm so với bản cũ. Nhìn chung thì ngoại hình của Mazda 3 2018 vẫn mang nét khỏe khoắn và thể thao, nhưng nhà sản xuất đã quyết định chỉnh sửa một số chi tiết để xe trông sắc nét hơn.
Đầu tiên phải kể đến cụm đèn LED cực sắc sảo được tích hợp công nghệ AFS (Adaptive Front-lighting System) có thể tự động mở góc chiếu sáng khi đánh lái. Bên cạnh đó, đèn sương mù cũng được “chải chuốt” lại bằng đường crôm ngắn. Ngoài ra, lưới tản nhiệt cũng mở rộng đi kèm những đường viền mạ crôm dày và ngắn hơn, logo Mazda thì dời xuống vị trí thấp hơn khiến xe có sự khác biệt rõ rệt so với trước đây.
Theo đó, hai đường gân dập nổi chạy dọc thân xe cùng viền cửa mạ crôm vẫn được giữ nguyên, chỉ đổi đèn xi nhan có kích thước lớn hơn để người xung quanh kịp thời phản ứng. Bộ phận tiếp theo không thay đổi chính là la-zăng hợp kim 18 inch đi kèm lốp 215/45 trên bản 2.0, mâm 16-inch và lốp 206/50 trên bản 1.5L sedan và hatchback. Cuối cùng, phía đuôi xe vẫn “chung thủy” với đèn hậu LED có đường viền sắc bén nhằm tạo sự nổi bật giữa đám đông, cản gầm tối màu cũng như thanh nẹp crôm.
Đánh giá Nội thất
So với ngoại thất thì khoang cabin cũng nhận được sự can thiệp đáng kể khi sở hữu không gian thoải mái, tiện nghi cùng phong cách đậm chất thể thao, sang trọng. Trước hết, bộ ghế ngồi trên cả 3 phiên bản của Mazda đều được bọc da cao cấp.
Trong đó hàng ghế trước được thiết kế ôm sát người, nhấn nhá thêm những đường chỉ khâu cực cẩn thận, tỉ mỉ. Ở bản cao cấp 2.0L thì trang bị ghế lái chỉnh điện có chức năng ghi nhớ vị trí ngồi, còn 2 phiên bản 1.5L sedan và hatchback thì chỉ chỉnh tay như thông thường. Hàng ghế sau của Mazda 3 2018 lại hướng đến sự thoải mái cho khách hàng với không gian rộng rãi, cùng tựa đầu ở cả 3 ghế, bệ tì tay và hộc để ly. Song xe vẫn chưa có cửa gió ở hàng sau, đây được xem là bất lợi khi so sánh với hai đối thủ Kia Cerato và Hyundai Elantra. Tiếp đến, bảng táp-lô cũng được nâng cấp vật liệu từ đường viền ốp crôm quanh hệ thống điều hòa kéo dài đến hết táp-lô, đem đến sự sang trọng và đẳng cấp hơn cho khoang nội thất.
Điểm đặc biệt nhất trong nội thất chính là màn hình cảm ứng 7 inch dựng đứng thay cho bộ nút bấm phức tạp, cùng với cụm 3 nút xoay điều chỉnh máy điều hòa gọn gàng, tiện lợi và dễ sử dụng. Chỉ cần nhìn lướt qua, chúng ta có thể thấy Mazda 3 2018 đã thay đổi hoàn toàn hệ thống phanh tay thông thường và thay bằng phanh tay điện tử cùng chế độ lái Sport. Bên cạnh đó, các vị trí như hộc để đồ, hộp số, nút bấm cũng được điều chỉnh cân đối hơn để người lái dễ dàng xoay sở khi cần thiết. Một chi tiết chúng ta không thể bỏ sót chính là vô lăng. Được biết, thiết kế mới của vô lăng được lấy từ mẫu CX-9 từng lọt vào Top 10 xe có thiết kế đẹp nhất 2016, mang lại hơi hướng hiện đại và trẻ trung.
Chưa kể Mazda 3 còn bổ sung thêm hệ thống kiểm soát tốc độ tự động Cruiser Control bên cạnh chức năng đàm thoại rảnh tay, tăng giảm âm lượng… Sau cùng, xe trang bị thêm cụm đồng hồ hiển thị thông tin hỗ trợ người lái gồm vòng tua, tốc độ và khả năng vận hành của xe. Với bản cao cấp 2.0L thì hỗ trợ màn hình HUD đa sắc có hiển thị thông tin trên kính lái giúp người dùng quan sát rõ các thông số vận hành hơn.
Đánh giá Trang bị tiện nghi
Không chỉ dừng lại ở việc cải tiến nội ngoại thất, Mazda 3 còn chăm chút kĩ trang bị tiện nghi với một loạt bộ phận như màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp hệ thống giải trí Mazda Connect, kết nối điện thoại thông minh qua AUX/USB/Bluetooth, theo dõi Radio AF/FM với dàn âm thanh 6 loa trên tất cả phiên bản.
Cùng với đó, hãng cũng làm hài lòng người tiêu dùng với hệ thống nút bấm khởi động Start/Stop, chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu chống chói tự động, cửa sổ trời chỉnh điện, hàng ghế sau gập 60:40 và ngăn chứa đồ rộng rãi dung tích 414 lít trên bản sedan và 314 lít đối với bản hatchback.
Đánh giá Vận hành – An toàn
Về sức mạnh, Mazda 3 2018 hầu như không hề có sự thay đổi nào khi vẫn giữ khối động cơ 1.5L cho công suất 110 mã lực và mô-men xoắn 144 Nm, động cơ 2.0L sản sinh công suất tối đa 153 mã lực và mô-men xoắn cực đại 200 Nm. Cả 3 phiên bản đều đi kèm hộp số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái thể thao cùng hệ dẫn động cầu trước.
Về trang bị an toàn thì Mazda 3 lại có sự bổ sung hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control – GVC. Theo nhiều nguồn tin thì đây là chiếc xe thứ hai sau Mazda 6 có hỗ trợ tính năng đặc biệt này. Cụ thể, GVC sẽ tự thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng tình huống, từ đó tối ưu gia tốc ngang/doc, lực kéo đem đến cho xe khả năng tăng tốc mượt mà nhưng vẫn vận hành rất êm ái khi quẹo cua.
Cuối cùng là những trang bị an toàn khác bao gồm:
-Hệ thống cân bằng điện tử DSC -Hệ thống chống bó cứng phanh ABS -Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD -Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA -Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, chống chượt TCS -Khóa cửa tự động, camera lùi, 4 túi khí (hai bản 1.5L) 6 túi khí (bản 2.0L)
Đối thủ cạnh tranh
So sánh Focus Trend và Mazda 3 1.5: chọn Mỹ hay Nhật?
Ford Focus Trend đang là mẫu xe rẻ nhất phân khúc có trang bị hộp số tự động còn Mazda 3 1.5 đang là cái tên được nhiều người quan tâm, đặc biệt là đối tượng khách hàng trẻ tuổi.
Ford Focus Trend đang ở cuối vòng đời và có giá bán rất tốt tại các đại lý, chỉ 560 triệu đồng trong khi đó Mazda 3 1.5 đang là lựa chọn số 1 trong phân khúc. Mỗi xe đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng nhưng mẫu xe đến từ Nhật Bản đang chiếm ưu thế về nhiều mặt, đặc biệt là thiết kế và trang bị.
Thiết kế
Cả Focus Trend và Mazda 3 1.5 đều là bản nâng cấp giữa vòng đời nên cả 2 đều nhận được những cập nhật mới nhất về thiết kế cũng như công nghệ và trang bị. Thiết kế ngoại thất của cả 2 xe đều mang hướng trẻ trung, thể thao song Mazda 3 trông bắt mắt hơn còn Focus Trend lại mang đến phong cách nam tính, mạnh mẽ.
Cả Mazda 3 và Focus Trend đều có thiết kế và trang bị ngoại thất tương đồng
Phần trang bị ngoại thất Mazda 3 cũng nhỉnh hơn với đèn sương mù LED, đèn pha Projector, trong khi trên Focus Trend tất cả đều sử dụng công nghệ Halogen.
Thông số về kích thước và trang bị ngoại thất của Mazda 3 1.5 và Ford Focus Trend
Nội thất và những tiện nghi bên trong
Khi so sánh về nội thất và trang bị đi kèm, rõ ràng mẫu xe bị cắt gọt nhiều để có giá bán tốt như Focus Trend thua thiệt hoàn toàn so với Mazda 3. Trong khi Mazda 3 có màn hình LCD cảm ứng hiện đại, nội thất bọc da và nhiều chi tiết ốp kim loại tạo cảm giác cao cấp thì nội thất của Focus Trend lại rất nghèo nàn. Không thể phủ nhận Focus Trend có nội thất thiết kế cũng rất hấp dẫn, nhưng lại rất yếu kém về trang bị khi chỉ có màn hình đơn sắc 3,2 inch, ghế nỉ và tablo hoàn toàn bằng nhựa.
Nội thất Focus Trend thua thiệt nhiều khi so với Mazda 3
Về trang bị, Mazda 3 có đến 4 túi khí trong khi Focus Trend chỉ có 2. Mẫu xe Nhật được trang bị đầy đủ các tính năng thời thượng như khởi động bằng nút bấm, cửa sổ trời, lẫy chuyển số thể thao.
Động cơ và tính năng vận hành
Thông số động cơ và công nghệ được trang bị trên Mazda 3 1.5 và Ford Focus Trend
Đây có lẽ là hạng mục duy nhất để Ford Focus Trend cạnh tranh sòng phẳng với Mazda 3. Động cơ 1.5 Ecoboost của Ford cho công suất lên đến 180 mã lực, mạnh hơn hẳn 110 mã lực của Mazda 3. Tuy nhiên mẫu xe Nhật cũng không thua kém khi có trang bị tính năng lái thể thao cho cảm giác phấn khích, Focus Trend không có tính năng này.
Mazda 3 1.5 tuy sở hữu động cơ yếu hơn hẳn nhưng bù lại xe có mức tiêu thụ nhiên liệu rất tốt
Về khả năng tiêu thụ nhiên liệu, Focus Trend do sở hữu động cơ mạnh hơn nên khả năng tiết kiệm nhiên liệu có phần thua kém. Mazda 3 có mức tiêu thụ nhiên liệu khi đi đường trường tiêu thụ 5 – 6L/100km, còn với điều kiện giao thông đô thị đông đúc, con số này là 8 – 10L/100km. Focus Trend khi đi đường nội đô, mức tiêu hao nhiên liệu lên đến 12 – 13L/100km nhưng khi đi đường trường, con số này giảm còn 6-7L/100km (với điều kiện có lắp thêm Cruise Control).
Giá bán
Ở thời điểm hiện tại, Focus Trend có giá bán rất tốt, chỉ 560 triệu đồng cho cả bản hatchback và sedan tại các đại lý. Trong khi đó Mazda 3 có giá cao hơn hẳn, 659 triệu cho bản sedan và 689 triệu cho bản hatchback.
Rõ ràng, Focus Trend đang thua thế hoàn toàn trước Mazda 3 1.5, nhưng bù lại giá bán đang rẻ hơn đến 100 triệu đồng. Các trang bị thiếu hoàn toàn có thể lắp thêm, nhưng sẽ ngốn của chủ sở hữu số tiền không nhỏ.
Tóm lại, việc nâng cấp Mazda 3 2018đã khiến các đối thủ khác phải “ngao ngán” và phải có chiến lược phù hợp để không bị thụt lùi so với Mazda. Có thể nói đây chính là sự lựa chọn lý tưởng cho những người ở độ tuổi từ 25-35 có nhu cầu sở hữu xe để phục vụ công việc cũng như dành thời gian đi chơi cùng gia đình.
Thông số kỹ thuật Mazda 3 2018
Mazda 3 Hatchback 1.5L672 triệu |
Mazda 3 Sedan 1.5L650 triệu |
Mazda 3 Sedan 2.0L760 triệu |
Mazda 3 Sedan 1.5 AT705 triệu |
Dáng xe Hatchback | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan | Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 | Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 | Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 1.50L | Dung tích động cơ 2.00L | Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 153.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút | Công suất cực đại 112.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động Cầu trước | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động đơn vùng | Điều hòa Tự động đơn vùng | Điều hòa Tự động đơn vùng | Điều hòa tự động 1 vùng |
Số lượng túi khí 04 túi khí | Số lượng túi khí 04 túi khí | Số lượng túi khí 06 túi khí | Số lượng túi khí 4 túi khí |
Theo VnMedia
[Total: 0 Average: 0]